Bài 1: dự tính DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ 1 PHA Trong phần này chỉ

Ważne informacje odnośnie odbiór technicznych

Bài 1: dự tính DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ 1 PHA Trong phần này chỉ

Postprzez Gość » Pt paź 19, 2018 12:12

Bài 1: dự tính DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ 1 PHA
Trong phần này chỉ hướng dẩn cơ sở để dự kiện số liệu dây quấn của động cơ 1 pha một cách khái quát. Vì động cơ có công suất nhỏ được thiết kế chỉ chịu tác dụng tải trọng nhỏ nên ta có khả năng tính toán số liệu dây quấn động cơ một pha như sau.

Bước 1: Xác định số cực từ

2 p = (0,4 ÷ 0,5). Dt

bg

Sau khi dự kiện xong ta lấy tròn mà chọn phải lớn hơn số liệu đã tính nhưng số từ cực luôn là số chẳn.

Trong đó: Dt – Đường kính trong của stato (cm).

bg- Bề dày gông lỏi thép stato.

Bước 2: Xác định tốc độ quay của động cơ.



n = 60. f

p

(vòng/phút).



Trong đó: f – tần số (Hz).

P – số đôi cực động cơ.

Bước 3: Tính bước từ cực:



t = p .Dt

2 p

(cm).



Bước 4: Từ thông ở hoặc cực:

F= 0, 64.t .L.Bd .10-4



(Wb)





d

Trong đó: L – chiều dài của stato (cm).






Bảng 4.1:
B - Mật độ từ (Wb/m2). Tra bảng 4.1





Loại quạt

B (Wb/m2)

d

Loại ĐC một pha

Bd

(Wb/m2)

Quạt trần có tụ

0,45

2p = 2

0,65

Quạt ghế có tụ

0,5

2p ³ 4

0,7

Quạt bàn nhật

0,6







Bước 5: Tính số vòng dây cuộn chạy:



NA =

KE .Udm

4, 44. f .F.Kdq

(vòng/pha).



Trong đó: Kdq – hệ số dây quấn.

Udm – Điện áp định mức cho hay pha.

F - từ thông ở hoặc cực từ.

KE – Hệ số điện áp giáng (tỉ số giửa điện áp nguồn nhập vào mỗi pha dây quấn so với sức điện động cảm ứng trên bộ dây quấn mỗi pha).Tra bảng 4.2.





Bảng 4.2:


Loại động cơ

Hệ số KE

Động cơ một pha và 3 pha

0,75

Quạt có tụ điện

0,8



Bước 6: Số vòng dây hoặc bối của cuộn chạy:



N = NA

a Q

(vòng/bối)



A

Trong đó: QA – Tổng số bối dây của cuộn chạy.



Bước 7: Tiết diện dây cuộn chạy:

Trong các công đoạn xác định tiết diện của 1 pha thì ta phải xác định tiết diện của rãnh Sr và số vòng dây dẩn NC chứa trong hoặc rãnh. Tuỳ theo tiết diện rãnh ta có khả năng tính theo hai diện tích rãnh như sau:

Đối với rãnh hình thang tiết diện rãnh được tính như sau:


S = 1 .h.(d

r 2 một

+ d 2 )

(mm2).



Trong đó: h - Chiều cao của rãnh.

d1 - Đáy bé hình thang.

d2 - Đáy lớn hình thang.

Đối với rãnh quả lê (hay oval) tiết diện được tính như sau:
d + d d p .d 2 2

S = ( 1 2 )(h - 2 ) + (mm )



r 2 2 8

Đối với rãnh quả lê (oval) ta lấy d = d2.

* Từ đó tính tiết diện dây như sau:



SA(cd ) =

f r .Sr

N

(mm2).



a

Trong đó: fr – là hệ số lợi dụng rãnh được chọn 0,45.

Từ đây sẽ tính ra đường kính dây:
d A = một,13. (mm).

Bước 8: Kiểm tra hệ số lắp đầy Kld:

N .d 2

K = a cd £ 0,75





S

ld


r

.0,8



Nếu tính ra nhỏ hơn 0,75 thoả mãn điều kiện thì tính tiếp theo các bước sau, còn không thì phải tính lại.

Trong đó: dcd – đường kính dây dẩn kể cả lớp cách điện.

NA –Tổng số dây dẩn trong mỗi rãnh.

Bước 9: Tính số vòng dây của cuộn đề:

v Đối với ĐC khởi động với pha phụ (không có tụ).
Số vòng dây của pha đề chính xác .

NB = 0,5. NA (vòng/pha)


v Đối với ĐC khởi động với tụ hoá:
Số vòng dây của pha đề được xác định.

NB = 0,6. NA (vòng/pha).

v Đối với ĐC vận hành với tụ dầu thường trực:
Số vòng dây của pha đề được xác định.

NB = 0,5. NA (vòng/pha).

Ø Tính số vòng dây mỗi bối cuộn đề:
N = NB

b Q

B

Trong đó: QB –Tổng số bối dây cuộn đề.

Bước 10: tiết diện dây cuộn đề:

SB = 0,6 . SA (mm2).

Bước 11: Tính đường kính dây cuộn đề:

dB = 0,65 . dA (mm).

Bước 12: Xác định dòng điện Ip cho phép trong 1 pha chính xác như sau:

Bảng 4.3:
kiểu động cơ

Công suất động cơ

1 ÷ 10 KW

10 ÷ 50 KW

50 ÷ 100 KW

Động cơ loại hình hở, thông gió bên

trong.

6(A/mm2)

6,5(A/mm2)

5,5(A/mm2)

Động cơ loại hình kín, thổi gió ngoài

5(A/mm2)

5(A/mm2)

4,5(A/mm2)



Ip = J . SA (A).

Bước 13: Tính công suất định mức động cơ, áp dụng công thức.

Pdm =UP.IP.h.Cosj

Trong đó: Up: Điện áp định mức pha (V). Ip: Dòng điện định mức pha (A) Hiệu suất có khả năng chọ từ: 0,85

Bước 14: Chọn tụ lắp đặt việc cho động cơ: (theo kinh nghiệm).

Theo nguyên lý thi công việc của động cơ không đồng bộ thì tụ điện chiếm phần phải có trong quá trình khởi động và thông thường tụ điện cho động cơ là tụ điện giấy dầu thường tính bằng Fara nhưng ngày nay trên thị trường không có tụ một Fara nên ta có khả năng dùng ước của Fara có ký hiệu là: McroFara ( mF ) và cũng có thể dùng tụ hoá.

Điện dung của tụ được tính theo công thức sau:





=

C 2000.I


U .cosj

(m F )





Trong đó: C - Tính bằng Micrôfara ( m F )

U – Điện áp định mức (V)

I – dòng điện định mức (A)

cosj - Hệ số công suất được chọn bằng 0,75





Bài tập 1: Cho động cơ một pha thi công việc với tụ thường trực có các số liệu sau: Dt=7cm; bg=18mm; L=10cm; Kdq=0,96; Cosj = 0, 75 ; fr=0,45; Bd =0,65Wb/m2; KE=0,75; h = 0,85 ;

J=5A/mm2. Biết động cơ có rãnh hình thang d một=7mm; d2=10mm; h=15mm; QA=8; QB=4.Tính số liệu dây quấn, chon tụ làm việc và công suất định mức khi động cơ làm việc với nguồn điện 220V – 50Hz.



Bài tập2: Cho động cơ 1 pha gia công việc với tụ thường trực có các số liệu sau: Dt=6cm; bg=16mm; L=8cm; Kdq=0,96; Cosj = 0, 75 ; fr=0,45; Bd =0,65Wb/m2; KE=0,75; h = 0,85 ;

J=5A/mm2. Biết động cơ có rãnh hình quả lê có d1 =7mm; d2=10mm; h=15mm; QA=QB=6.Tính số liệu dây quấn, chon tụ làm việc và công suất định mức khi động cơ gia công việc với nguồn điện 220V – 50Hz.



Bài 2: tính toán DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ BA PHA


Việc tính toán dây quấn của động cơ 3 pha rất rất dễ hơn so với cách dự trù dây quấn của động cơ một pha vì ở đây ta chỉ tính cho một pha còn các pha còn lại thì lấy như pha đã được tính, các số liệu được tiến hành như sau:

Bước 1: Xác định số cực từ

2 p = (0,4 ÷ 0,5). Dt

bg

Sau khi dự tính xong ta lấy tròn mà chọn phải lớn hơn số liệu đã tính nhưng số từ cực luôn là số chẳn.

Bước 2: Xác định tốc độ quay của động cơ.



n = 60. f

p

(vòng/phút).



Trong đó: f – tần số (Hz).

P – số đôi cực động cơ.

Bước 3: Tính bước từ cực:



t = p .Dt

2 p

(cm).



Bước 4: Từ thông ở hoặc cực:

F = 0, 64.t .L.Bd .10-4



(Wb)





Bước 5: Tính số vòng dây của 1 pha:



Np =

KE .Udm

4, 44. f .F.Kdq

(vòng/pha).



Trong đó: Kdq – hệ số dây quấn.

Udm – Điện áp định mức của 1 pha.

KE – Hệ số điện áp ta chọn 0,75



Bước 6: Số vòng dây của hay bối của một pha.

Tính vòng dây hoặc cuộn và số dây dẫn trong rãnh. Biết tổng số vòng/pha thì rất dễ xác định số vòng dây phân bố cho hoặc bối (bối/pha) tuỳ theo kiểu dây quấn và cách đấu dây tạo từ cực, số dây dẫn trong hay rãnh cụ thể .



Đối với dây quấn 1 lớp:
N = Np

p Q

(vòng/bối)





Đối với dây quấn 2lớp:
A



N = 2. Np p Q



(vòng/bối)



A







Bước 7: Tiết diện rãnh Sr

- Đối với rãnh hình thang tiết diện rãnh được tính như sau:



S = một .h.(d

r 2 1

+ d 2 )

(mm2).



Trong đó: h - Chiều cao của rãnh.

d một - Đáy bé hình thang.

d2 - Đáy lớn hình thang.

Đối với rãnh quả lê (hay oval) tiết diện được tính như sau:
d + d d p .d 2 2



Sr = (

1 2 )(h - 2 ) + 2

2 2 8

(mm )



Bước 8: Tiết diện dây dẩn Sd



Sd =

fr .Sr

N

(mm2).



b

Trong đó: fr – là hệ số lợi dụng rãnh được chọn 0,45.

Từ đây sẽ tính ra đường kính dây:
dd = một,13. (mm).

Bước 9 Kiểm tra hệ số lắp đầy Kld:

N .d 2

Kld = b d £ 0, 75

Sr .0,8

Nếu tính ra nhỏ hơn 0,75 thoả mãn điều kiện thì tính sau đó các bước sau, còn không thì phải tính lại.



Bước 10: Xác định dòng điện Ip cho phép trong cuộn pha. Tuỳ theo dạy động cơ loại hình kín mỗi hở và cách thông gió giải nhiệt mà ta chọn mật độ dòng J để xác định dòng điện cho phép trong hay cuộn pha như sau:

Ip=J.Sd (A)



Bước 11 Tính công suất định mức động cơ, áp dụng công thức.

Pdm =3.UP.IP.h.Cosj

Chọn Cosj với 2p=2 - Cosj 0,75

2p=2 - Cosj 0,75
Gość
 

Postprzez » Pt paź 19, 2018 12:12

 

Powrót do Odbiory techniczne!

Kto przegląda forum

Użytkownicy przeglądający ten dział: Brak zidentyfikowanych użytkowników i 9 gości

cron